2. Kiểu dữ liệu cấu trúc (Structured Data Types)
1. List
List (Danh sách) là một kiểu dữ liệu dùng để lưu trữ một tập hợp các giá trị có thể là các kiểu dữ liệu khác nhau như số nguyên, số thực, chuỗi ký tự, hoặc thậm chí là các danh sách khác. Các phần tử trong danh sách được sắp xếp theo thứ tự và có thể được truy cập bằng chỉ số (index).
Tạo List:
# Tạo một danh sách rỗngmy_list = [] # Tạo danh sách với các phần tử fruits = ["apple", "banana", "cherry"]
Truy Cập Phần Tử:
print(fruits[0]) # In ra 'apple'print(fruits[1]) # In ra 'banana'
Thay Đổi Phần Tử:
fruits[1] = "blueberry"print(fruits) # In ra ['apple', 'blueberry', 'cherry']
Duyệt Qua List:
for fruit in fruits: print(fruit)
Một Số Phương Thức Quan Trọng:
append(item): Thêm một phần tử vào cuối danh sách.remove(item): Xóa phần tử đầu tiên có giá trị làitem.pop(index): Xóa phần tử tại chỉ sốindexvà trả về giá trị của nó.
2. Dictionary
Dictionary (Từ điển) là một kiểu dữ liệu lưu trữ các cặp khóa-giá trị (key-value pairs). Trong dictionary, mỗi khóa phải là duy nhất và có thể được sử dụng để truy cập giá trị tương ứng.
Tạo Dictionary:
# Tạo một từ điển rỗngmy_dict = {} # Tạo từ điển với các cặp khóa-giá trị person = { "name": "John", "age": 30, "city": "New York" }
Truy Cập Giá Trị:
print(person["name"]) # In ra 'John'print(person["age"]) # In ra 30
Thay Đổi Giá Trị:
person["age"] = 31print(person) # In ra {'name': 'John', 'age': 31, 'city': 'New York'}
Duyệt Qua Dictionary:
for key, value in person.items(): print(key, value)
Một Số Phương Thức Quan Trọng:
get(key): Trả về giá trị tương ứng với khóakey. Nếu khóa không tồn tại, trả vềNonehoặc giá trị mặc định nếu cung cấp.keys(): Trả về một đối tượng view chứa tất cả các khóa trong từ điển.values(): Trả về một đối tượng view chứa tất cả các giá trị trong từ điển.items(): Trả về một đối tượng view chứa tất cả các cặp khóa-giá trị.
Nhận xét
Đăng nhận xét